Site icon Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K – Chi nhánh miền bắc

Thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ pháp lý

a. Cá nhân cư trú

Cụ thể

Ví dụ: Ông J là người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc liên tục từ ngày 01/3/2017. Đến ngày 15/11/2017, ông J kết thúc Hợp đồng lao động và về nước. Từ ngày 01/3/2017 đến khi về nước ông J có mặt tại Việt Nam trên 183 ngày. Như vậy, năm 2017, ông J được xác định là cá nhân cư trú.

b. Cá nhân không cư trú: là nhóm cá nhân không thỏa mãn một trong hai điều kiện cần thiết để xác định là cá nhân cư trú.

Ví dụ: Ông D là người lao động nước ngoài đến Việt Nam từ ngày 20/4/2017. Trong năm 2017 tính đến ngày 31/12/2017, ông D có mặt tại Việt Nam tổng cộng 130 ngày. Vì ông D ở Việt Nam dưới 183 ngày nên ông D được xác định là cá nhân không cư trú.

I. Đăng ký thuế

1. Hồ sơ
2. Địa điểm nộp

CQT nơi cá nhân người lao động nước ngoài  làm việc

3. Thời hạn giải quyết

Không quá 03 ngày kể từ ngày CQT nhận đầy đủ hồ sơ

II. Khai thuế và Quyết toán thuế

1. Đối với cá nhân không cư trú

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công x Thuế suất 20%

Chú ý: Đối với phần thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú thì không phải quyết toán.

1.1. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai 02/KK – TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)

1.2. Địa điểm nộp: Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc hoặc nơi phát sinh công việc tại Việt Nam (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam)

1.3. Thời hạn nộp: Trước ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam

2. Đối với cá nhân cư trú

Chú ý: Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh thì phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế.

2.1. Khai thuế

Hồ sơ: Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN
Địa điểm nộp: Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc hoặc nơi phát sinh công việc tại Việt Nam (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam)
Thời hạn nộp: Trước ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

2.2. Quyết toán thuế
Cá nhân khai trực tiếp với CQT, hồ sơ bao gồm

  1. Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN
  2. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN
  3. Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có) (*)
  4. Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có)

(*) Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

Đối với cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay

Thời điểm quyết toán thuế:
Năm tính thuế là năm dương lịch, việc quyết toán thuế sẽ được thực hiện vào cuối năm.

Địa điểm nộp: Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

Exit mobile version