Thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê mượn
STT | Tiêu thức | Nội dung | |
1 | Tên thủ tục hành chính | Thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê mượn (thủ công – điện tử) B-BTC-052486-TT. | |
2 | Trình tự thực hiện | I. Thực hiện bằng phương thức thủ công:
Thực hiện thủ tục xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công, gồm:
II. Thực hiện bằng phương thức điện tử:
Thủ tục hải quan thực hiện như thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (trong trường hợp này hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công được coi là hợp đồng mua bán).
5.1. Việc tiêu hủy thực hiện sau khi kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công. Việc tiêu hủy này áp dụng cho cả sản phẩm gia công được bên thuê gia công đề nghị tiêu hủy tại Việt Nam. 5.2. Thủ tục hải quan giám sát tiêu hủy thực hiện như sau:
|
|
3 | Cách thức thực hiện | I. Thực hiện bằng phương thức thủ công:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. II. Thực hiện bằng phương thức điện tử: Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan hải quan qua CVAN. |
|
4 | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị tiêu hủy * Số lượng hồ sơ: Thông tư số 117/2011/TT-BTC không qui định. |
|
5 | Thời hạn giải quyết | Thông tư số 117/2011/TT-BTC không qui định. | |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không |
|
7 | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cá nhân | x |
Tổ chức | x | ||
8 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn được xử lý theo qui định. | |
9 | Phí, lệ phí | 20.000 đồng/tờ khai | Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
10 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục) | Đối chiếu thủ tục tương ứng với hình thức xử lý. | |
11 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không | |
12 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Luật của Quốc hội | Luật Hải quan sửa đổi năm 2005. |
Nghị định của Chính phủ | – Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. | ||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | |||
Thông tư của Bộ trưởng | – Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
– Thông tư số 222/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử. – Thông tư 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 hướng dẫn thủ tục Hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài. – Thông tư số 172/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan. |
© Theo web hải quan.