Văn bản pháp luật áp dụng
- Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
1. Đối tượng sử dụng hóa đơn tự in
Doanh nghiệp được thành lập trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp, ngân hàng có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn (1)
Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng (2)
(1) Bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT.
Ví dụ: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG, trụ sở chính tại Hà Nội, có mức vốn điều lệ trên 15 tỷ đồng đã thực góp tính đến thời điểm phát hành hóa đơn. Tập đoàn đã tạo hóa đơn tự in thì các Chi nhánh, đơn vị trực thuộc Tập đoàn ở khác tỉnh, thành phố với Tập đoàn thực hiện khai, nộp thuế GTGT tại các tỉnh, thành phố cũng được tự tạo hóa đơn tự in.
(2) Điều kiện:
- Đã được cấp mã số thuế;
- Có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ;
- Có hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, máy tính tiền) đảm bảo cho việc in và lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Là đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán và có phần mềm tự in hóa đơn đảm bảo định kỳ hàng tháng dữ liệu từ phần mềm tự in hóa đơn phải được chuyển vào sổ kế toán để hạch toán doanh thu và kê khai trên Tờ khai thuế GTGT gửi cơ quan thuế.
- Không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế hoặc đã bị xử phạt và đã chấp hành xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà tổng số tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế dưới năm mươi (50) triệu đồng trong vòng ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày tính liên tục từ ngày thông báo phát hành hóa đơn tự in lần đầu trở về trước.
- Có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in (Mẫu số 3.14) và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện.
2. Trình tự thủ tục tạo hóa đơn tự in
Kiểm tra xem Doanh nghiệp có phải là đối tượng được tạo hóa đơn tự in hay không (1)
Lập hồ sơ hóa đơn tự in và nộp lên cơ quan Thuế (3)
Cơ quan thuế xuống kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất của tổ chức tự in hóa đơn
Đơn vị tiến hành in hóa đơn
Làm thông báo phát hành hóa đơn
(3) Hồ sơ tạo hóa đơn tự in
- Đơn đề nghị sử dụng hóa đơn tự in
- Quyết định áp dụng hoá đơn tự in
- Mẫu hoá đơn do tổ chức, cá nhân tự thiết kế
- Sơ đồ địa điểm sản xuất, kinh doanh, văn phòng giao dịch do tổ chức, cá nhân tự vẽ có xác nhận và cam kết của người đứng đầu tổ chức, cá nhân
- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp
- CMND của người đứng đầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký khai thuế theo phương pháp khấu trừ bản chính và bản sao
Trong đó: Quyết định áp dụng hoá đơn tự in gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in hóa đơn;
- Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật tự in hóa đơn;
- Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ tổ chức;
- Mẫu các loại hóa đơn tự in cùng với mục đích sử dụng của mỗi loại phải có các tiêu thức để khi lập đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật
Mẫu quyết định áp dụng hóa đơn tự in
Mẫu đơn đề nghị sử dụng hóa đơn tự in
Ban tư vấn ThangLong-TDK-MB