Site icon Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K – Chi nhánh miền bắc

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH

Văn bản pháp luật áp dụng:

I. Điều kiện

1. Điều kiện

Lưu ý: Phải có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

2. Không giải quyết


II. Chế độ hưởng

1. Thời gian hưởng (*)

Bản thân bị ốm

Điều kiện làm việc Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội
Dưới 15 năm Từ 15 năm đến dưới 30 năm Từ 30 năm trở lên
Làm việc trong điều kiện bình thường (1) 30 ngày/năm 40 ngày/năm 60 ngày/năm
Làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (2) 40 ngày/năm 50 ngày/năm 70 ngày/năm
Làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên (3)
Nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (4) 180 ngày/năm (**)
Hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị: Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH
(*) Tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
(**) Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
Con dưới 7 tuổi bị ốm (5)
Trường hợp cha mẹ cùng tham gia BHXH, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ hoặc cả hai cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau được quy định như sau:

Con dưới 3 tuổi Con từ 3 đến dưới 7 tuổi
Thời gian hưởng (*) 1 con 20 ngày/năm 15 ngày/năm
2 con Bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau
(*) Tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần, được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

2. Mức hưởng

Mức hưởng
(1)(2)(3)(5)
=

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc


Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
x 75% x
24 ngày

 

Mức hưởng (4) = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) (*) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

(*) Tỷ lệ

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH


3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
  1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện (Điều trị nội trú)
  2. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Điều trị ngoại trú)
  3. Bản dịch tiếng việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh (Điều trị ở nước ngoài)
  4. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

4. Giải quyết chế độ ốm đau

(*) Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cụ thể như sau:

(*) Bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Lưu ý:

Ban tư vấn ThangLong-TDK-MB

Exit mobile version