fbpx
  • facebook
  • youtube
  • pinterest
  • CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG - T.D.K
  • T.D.K - 升龍審計和定價有限公司
  • Thang Long - T.D.K Auditing And Valuation Company Limited

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH

Văn bản pháp luật áp dụng:

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

I. Điều kiện

1. Điều kiện

  • Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động
  • Điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc
  • Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau
  • Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp trên

Lưu ý: Phải có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

2. Không giải quyết

  • Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy
  • Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật

Chế độ ốm đau BHXH
II. Chế độ hưởng

1. Thời gian hưởng (*)

Bản thân bị ốm

Điều kiện làm việc Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội
Dưới 15 năm Từ 15 năm đến dưới 30 năm Từ 30 năm trở lên
Làm việc trong điều kiện bình thường (1) 30 ngày/năm 40 ngày/năm 60 ngày/năm
Làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (2) 40 ngày/năm 50 ngày/năm 70 ngày/năm
Làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên (3)
Nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (4) 180 ngày/năm (**)
Hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị: Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH
(*) Tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
(**) Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
Con dưới 7 tuổi bị ốm (5)
Trường hợp cha mẹ cùng tham gia BHXH, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặc người mẹ hoặc cả hai cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau được quy định như sau:

Con dưới 3 tuổi Con từ 3 đến dưới 7 tuổi
Thời gian hưởng (*) 1 con 20 ngày/năm 15 ngày/năm
2 con Bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau
(*) Tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần, được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

2. Mức hưởng

Mức hưởng
(1)(2)(3)(5)
=

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc


Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
x 75% x
24 ngày

 

Mức hưởng (4) = Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) (*) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

(*) Tỷ lệ

  • Bằng 75% nếu người lao động hưởng chế độ ốm đau trong 180 ngày đầu
  • Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
  • Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
  • Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH


3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

  1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện (Điều trị nội trú)
  2. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Điều trị ngoại trú)
  3. Bản dịch tiếng việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh (Điều trị ở nước ngoài)
  4. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

4. Giải quyết chế độ ốm đau

    • Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động: Giải quyết trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc
    • Người sử dụng lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH Giải quyết trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động
    • Cơ quan BHXH giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động (*): Giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

(*) Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cụ thể như sau:

  • Tối đa 10 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
  • Tối đa 07 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật
  • Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác

(*) Bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Lưu ý:

  • Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định
  • Người lao động đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.
  • Trường hợp người lao động không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
  • Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Ban tư vấn ThangLong-TDK-MB

Chia sẻ để thành công

ThangLong-TDK-MB

Sứ mệnh của Chúng tôi là cung cấp dịch vụ có chất lượng vượt trội, giá thành hợp lý, đáp ứng tối đa nhu cầu và lợi ích chính đáng của khách hàng. Chúng tôi luôn đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển và cam kết trở thành “Người đồng hành tin cậy”.
Hỗ trợ Online