Văn bản pháp luật áp dụng:
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
I. Điều kiện
1. Điều kiện
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động
- Điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc
- Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau
- Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp trên
Lưu ý: Phải có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
2. Không giải quyết
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy
- Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật
II. Chế độ hưởng
1. Thời gian hưởng (*)
Điều kiện làm việc | Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội | ||
Dưới 15 năm | Từ 15 năm đến dưới 30 năm | Từ 30 năm trở lên | |
Làm việc trong điều kiện bình thường (1) | 30 ngày/năm | 40 ngày/năm | 60 ngày/năm |
Làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (2) | 40 ngày/năm | 50 ngày/năm | 70 ngày/năm |
Làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên (3) | |||
Nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (4) | 180 ngày/năm (**) | ||
Hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị: Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH |
(**) Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
Con dưới 3 tuổi | Con từ 3 đến dưới 7 tuổi | ||
Thời gian hưởng (*) | 1 con | 20 ngày/năm | 15 ngày/năm |
2 con | Bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau |
2. Mức hưởng
Mức hưởng (1), (2), (3), (5) |
= |
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc |
Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau | |
x 75% x | ||||
24 ngày |
Mức hưởng (4) | = | Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) (*) | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
(*) Tỷ lệ
- Bằng 75% nếu người lao động hưởng chế độ ốm đau trong 180 ngày đầu
- Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
- Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
- Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.

Chế độ ốm đau, các quyền lợi và đối tượng đủ điều kiện hưởng BHXH
3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện (Điều trị nội trú)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Điều trị ngoại trú)
- Bản dịch tiếng việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh (Điều trị ở nước ngoài)
- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
4. Giải quyết chế độ ốm đau
-
- Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động: Giải quyết trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc
- Người sử dụng lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH Giải quyết trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động
- Cơ quan BHXH giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động (*): Giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(*) Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cụ thể như sau:
- Tối đa 10 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
- Tối đa 07 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật
- Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác
(*) Bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Lưu ý:
- Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định
- Người lao động đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.
- Trường hợp người lao động không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Ban tư vấn ThangLong-TDK-MB